Câu hỏi thường gặp khi sử dụng HĐĐT theo Thông tư 78/2021/TT-BTC và Nghị định số 123/2020/NĐ-CP

THÔNG TIN CHUNG VỀ HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ

Hóa đơn điện tử là gì?

HĐĐT là hóa đơn có mã hoặc không có mã của cơ quan thuế được thể hiện ở dạng dữ liệu điện tử do tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ lập bằng phương tiện điện tử để ghi nhận thông tin bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ theo quy định của pháp luật, bao gồm cả trường hợp hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế.

Các hình thức HĐĐT

Có 3 hình thức HĐĐT gồm:

  • HĐĐT có mã của cơ quan thuế,
  • HĐĐT không có mã của cơ quan thuế
  • Hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu với cơ quan thuế
  • Có mã của CQT: Hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế là hóa đơn điện tử được cơ quan thuế cấp mã trước khi tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ gửi cho người mua.
  • Không có mã của CQT: Hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế là hóa đơn điện tử do tổ chức bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ gửi cho người mua không có mã của cơ quan thuế.
  • Khởi tạo từ máy tính tiền: HĐĐT có mã của cơ quan thuế được in ra từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu với cơ quan thuế.

Mã của CQT là gì?

Mã của cơ quan thuế trên hóa đơn điện tử bao gồm số giao dịch là một dãy số duy nhất do hệ thống của cơ quan thuế tạo ra và một chuỗi ký tự được cơ quan thuế mã hóa dựa trên thông tin của người bán lập trên hóa đơn.

Nguyên tắc của HĐĐT khởi tạo từ máy tính tiền

Hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế được xác định là khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp khi xác định nghĩa vụ thuế và đảm bảo nguyên tắc sau:

– Nhận biết được hóa đơn in từ máy tính  tiền kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế;

– Không bắt buộc có chữ ký số;

– Tra cứu được thông tin hóa đơn từ Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế     về hóa đơn.

Định dạng HĐĐT

HĐĐT sử dụng ngôn ngữ định dạng văn bản XML theo Quyết định số 1450/QĐ- TCT ngày 7/10/2021 của Tổng cục Thuế

TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ÁP DỤNG HĐĐT

Ai được áp dụng HĐĐT có mã của CQT?

Người bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ là Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh không thuộc trường hợp ngừng sử dụng hóa đơn theo quy định đều được đăng ký sử dụng HĐĐT có mã của cơ quan thuế

Ai được áp dụng HĐĐT không mã của CQT?

Người bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ là Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế kinh doanh ở lĩnh vực điện lực, xăng dầu, bưu chính viễn thông, nước sạch, tài chính tín dụng, bảo hiểm, y tế, kinh doanh thương mại điện tử, kinh doanh siêu thị, thương mại, vận tải hàng không, đường bộ, đường sắt, đường biển, đường thủy và đáp ứng các điều kiện về cơ sở hạ tầng về CNTT thì được áp dụng HĐĐT không có mã của cơ quan thuế

Điều kiện hạ tầng CNTT khi áp dụng HĐĐT không mã

Doanh nghiệp phải có cơ sở hạ tầng về CNTT để thực hiện giao dịch với cơ quan thuế bằng phương tiện điện tử; có hệ thống phần mềm kế toán, phần mềm lập HĐĐT đáp ứng lập, tra cứu HĐĐT, lưu trữ dữ liệu HĐĐT theo quy định và bảo đảm việc truyền dữ liệu HĐĐT đến người mua và đến cơ quan thuế

Ai được áp dụng HĐĐT khởi tạo từ máy tính tiền?

Doanh nghiệp, hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai có hoạt động cung cấp hàng hoá, dịch vụ trực tiếp đến người tiêu dùng theo mô hình kinh doanh (trung tâm thương mại; siêu thị; bán lẻ hàng tiêu dùng; ăn uống; nhà hàng; khách sạn; bán lẻ thuốc tân dược; dịch vụ vui chơi, giải trí và các dịch vụ khác) được lựa chọn sử dụng hoá đơn điện tử được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế hoặc HĐĐT có mã, HĐĐT không có mã

Ai được áp dụng miễn phí HĐĐT có mã của CQT?

Có 2 trường hợp được sử dụng HĐĐT có mã của cơ quan thuế không thu tiền gồm:

  1. Doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, hộ, cá nhân kinh doanh tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn
  2. Doanh nghiệp nhỏ và vừa khác theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi Bộ Tài chính trừ doanh nghiệp hoạt động tại các khu kinh tế, khu công nghiệp, khu công nghệ cao

Thời gian sử dụng miễn phí HĐĐT có mã?

Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ cá nhân kinh doanh được sử dụng HĐĐT có mã của cơ quan thuế không phải trả tiền dịch vụ trong thời gian 12 tháng kể từ khi bắt đầu sử dụng HĐĐT

Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn?

Theo Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/03/2021 của Chính phủ

Tiêu chí xác định Doanh nghiệp nhỏ và vừa?

Theo Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26/08/2021 của Chính phủ.

ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG HĐĐT

Đăng ký sử dụng HĐĐT như thế nào?

Tổ chức, cá nhân đăng ký sử dụng HĐĐT thông qua cổng thông tin điện tử của tổ chức cung cấp dịch vụ hoặc cổng thông tin điện tử của TCT và nhập đầy đủ thông tin vào Mẫu số 01/ĐKTĐ-HĐĐT Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 123/2020/NĐ-CP.

Thời gian CQT xử lý đăng ký sử dụng HĐĐT?

Trong thời gian 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đăng ký sử dụng HĐĐT, cơ quan thuế sẽ có thông báo chấp nhận/không chấp nhận cho người gửi đăng ký.

CQT gửi thông báo chấp nhận/không chấp nhận cho người đăng ký bằng hình thức nào?

CQT gửi thông báo qua địa chỉ thư điện tử đã đăng ký trên tờ khai.

Khi nào tổ chức, cá nhân được bắt đầu sử dụng HĐĐT?

Kể từ thời điểm CQT chấp nhận đăng ký.

Sau khi được CQT chấp nhận thì tôi phải làm gì với hóa đơn cũ?

Trước khi sử dụng HĐĐT thì tổ chức, cá nhân phải ngừng sử dụng HĐĐT đã thông báo phát hành, tiêu hủy hóa đơn giấy còn tồn. Trình tự thủ tục tiêu hủy theo quy định tại điều 27 – Nghị định 123/2020/NĐ-CP.

Việc tiêu hủy hóa đơn giấy thực hiện như thế nào?

Theo Khoản 2 Điều 27 Nghị định số 123 thì doanh nghiệp, tổ chức phải:

+ Thành lập Hội đồng tiêu hủy hóa đơn có đại diện lãnh đạo, bộ phận kế toán;

+ Lập Bảng kiểm kê hóa đơn cần tiêu hủy;

+ Lập Biên bản tiêu hủy hóa đơn có đủ chữ ký các thành viên;

+ Lập Thông báo kết quả hủy hóa đơn. Hồ sơ tiêu hủy hóa đơn được lưu tại doanh

nghiệp, tổ chức kinh tế và gửi 1 bản thông báo kết quả hủy hóa đơn đến CQT theo Mẫu số 02/HUY-HĐG Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định 123 trong thời gian chậm nhất không quá 05 ngày kể từ ngày thực hiện tiêu hủy hóa đơn.

Muốn thay đổi thông tin đăng ký thì tôi phải làm gì?

Tổ chức, cá nhân thay đổi đăng ký sử dụng HĐĐT thông qua cổng thông tin điện tử của tổ chức cung cấp dịch vụ hoặc cổng thông tin điện tử của TCT và nhập đầy đủ thông tin thay đổi vào Mẫu số 01/ĐKTĐ-HĐĐT Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 123/2020/NĐ-CP.

Muốn đăng ký chuyển dữ liệu trực tiếp tới CQT thì tổ chức, doanh nghiệp phải làm gì?

Tổ chức áp dụng HĐĐT không mã và đáp ứng các điều kiện về hạ tầng kỹ thuật được đăng ký chuyển dữ liệu trực tiếp tới CQT. Tổ chức đăng ký truy cập vào cổng thông tin điện tử của TCT và chọn hình thức “Chuyển dữ liệu HĐĐT trực tiếp đến CQT” trên Mẫu số 01/ĐKTĐ-HĐĐT Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 123/2020/NĐ-CP.

Thời gian CQT xử lý việc đăng ký chuyển dữ liệu trực tiếp

Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày Tổng cục Thuế nhận được đề nghị của doanh nghiệp, tổ chức, Tổng cục Thuế sẽ phối hợp kiểm thử kết nối, truyền nhận dữ liệu. Trường hợp kết quả kiểm thử kết nối, truyền nhận dữ liệu thành công thì doanh nghiệp, tổ chức thực hiện gửi dữ liệu HĐĐT theo hình thức gửi trực tiếp đến cơ quan thuế theo quy định.

Có được sử dụng đồng thời 2 loại HĐĐT vừa có mã, vừa không có mã của CQT không?

Theo nội dung của Mẫu đăng ký Hóa đơn điện tử 01 ban hành kèm theo Nghị định số 123/2020/NĐ-CP thì khi đăng ký sử dụng hóa đơn, DN lựa chọn chỉ sử dụng 1 trong 2 loại: Hóa đơn điện tử có mã hoặc hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế. Không đăng ký sử dụng đồng thời cả 2 loại

XÁC ĐỊNH THỜI ĐIỂM LẬP HĐĐT

Khi nào lập HĐĐT đối với bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ?

Thời điểm lập hóa đơn đối với cung cấp dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung cấp dịch vụ không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. Trường hợp người cung cấp dịch vụ có thu tiền trước hoặc trong khi cung cấp dịch vụ thì thời điểm lập hóa đơn là thời điểm thu tiền (không bao gồm trường hợp thu tiền đặt cọc hoặc tạm ứng để đảm bảo thực hiện hợp đồng cung cấp các dịch vụ: kế toán, kiểm toán, tư vấn tài chính, thuế; thẩm định giá; khảo sát, thiết kế kỹ thuật; tư vấn giám sát; lập dự án đầu tư xây dựng)

Thời điểm lập HĐĐT với trường hợp giao hàng nhiều lần/bàn giao từng hạng mục/ công đoạn dịch vụ?

Trường hợp giao hàng nhiều lần hoặc bàn giao từng hạng mục, công đoạn dịch vụ thì mỗi lần giao hàng hoặc bàn giao đều phải lập hóa đơn cho khối lượng, giá trị hàng hóa, dịch vụ được giao tương ứng

Doanh nghiệp nào được lập HĐĐT theo kỳ?

Đối với các trường hợp cung cấp dịch vụ với số lượng lớn, phát sinh thường xuyên, cần có thời gian đối soát số liệu giữa doanh nghiệp cung cấp dịch vụ và khách hàng, đối tác được bán theo kỳ nhất định, thời điểm lập hóa đơn là thời điểm hoàn thành việc đối soát dữ liệu giữa các bên nhưng chậm nhất không quá ngày 07 của tháng sau tháng phát sinh việc cung cấp dịch vụ hoặc không quá 07 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ quy ước (chi tiết các dịch vụ được quy định tại khoản a, điểm 4, Điều 9 Nghị định 123/2020/NĐ-CP)

Thời điểm lập HĐĐT với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông, dịch vụ CNTT?

Thời điểm lập hóa đơn là thời điểm hoàn thành việc đối soát dữ liệu về cước dịch vụ theo hợp đồng kinh tế giữa các cơ sở kinh doanh dịch vụ nhưng chậm nhất không quá 2 tháng kể từ tháng phát sinh cước dịch vụ kết nối. Trường hợp khách hàng không cung cấp tên, địa chỉ, MST thì cuối mỗi ngày hoặc định kỳ trong tháng, cơ sở kinh doanh dịch vụ lập chung một hóa đơn GTGT ghi nhận tổng

doanh thu phát sinh theo từng dịch vụ người mua không lấy hóa đơn hoặc không cung cấp tên, địa chỉ, MST.

Thời điểm lập HĐĐT với hoạt động xây dựng, lắp đặt?

Thời điểm lập hóa đơn là thời điểm nghiệm thu, bàn giao công trình, hạng mục công trình, khối lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

Thời điểm lập HĐĐT với tổ chức kinh doanh bất động sản, xây dựng cơ sở hạ tầng, xây dựng nhà để bán, chuyển nhượng?

Thời điểm lập hóa đơn đối với:

+ Trường hợp chưa chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng: Có thực hiện thu tiền theo tiến độ thực hiện dự án hoặc tiến độ thu tiền ghi trong hợp đồng thì thời điểm lập hóa đơn là ngày thu tiền hoặc theo thỏa thuận thanh toán trong hợp đồng.

+ Trường hợp đã chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng: Thời điểm lập hóa đơn là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng.

Ngày lập hóa đơn và ngày ký hóa đơn có được khác nhau không?

Căn cứ khoản 9 điều 10 Nghị định 123: Thời điểm ký số trên HĐĐT là thời điểm người bán, người mua sử dụng chữ ký số trên hóa đơn điện tử được hiển thị theo định dạng ngày, tháng, năm của năm dương lịch.

Trường hợp HĐĐT đã lập có thời điểm ký số trên hóa đơn khác thời điểm lập hóa đơn thì thời điểm khai thuế là thời điểm lập hóa đơn. Như vậy ngày lập hóa đơn và ngày ký số trên hóa đơn không bắt buộc trùng nhau.

LẬP HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ

Lập HĐĐT có mã theo từng lần phát sinh hay tổng lần phát sinh?

Quy định cấp HĐĐT có mã của CQT theo từng lần phát sinh theo điểm a2, khoản 2 Điều 13 Nghị định 123/2020/NĐ-CP.

Hộ khoán chưa có chữ kí số có được cấp HĐĐT theo từng lần phát sinh không?

Hộ khoán cần dùng HĐĐT theo từng lần phát sinh thì không nhất thiết cần có chữ kí số, chỉ cần gửi hồ sơ đề nghị cấp hóa đơn theo từng lần phát sinh trên cổng thông tin điện tử của TCT (nếu NNT đã có tài khoản) hoặc hồ sơ giấy (nếu NNT chưa có tài khoản) để được xử lý cấp hóa đơn lẻ theo quy định tại Điểm b Khoản 14 Điều 10 Nghị định 123/2020/NĐ-CP.

Tổ chức, cá nhân sử dụng HĐĐT theo từng lần phát sinh có phải trả phí không?

Không phải trả phí dịch vụ, NNT lập HĐĐT có mã của CQT theo từng lần phát sinh trên cổng thông tin điện tử của TCT.

Các bước lập HĐĐT có mã của CQT?

  • Bước 1: Truy cập Cổng thông tin điện tử của TCT hoặc sử dụng phần mềm HĐĐT thông qua tổ chức cung cấp dịch vụ HĐĐT
  • Bước 2: Lập hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ sau đó ký số trên hóa đơn đã lập và gửi hóa đơn để CQT cấp mã
  • Bước 3: Hệ thống cấp mã hóa đơn của TCT tự động thực hiện cấp mã hóa đơn và gửi trả kết quả cấp mã
  • Bước 4: Gửi HĐĐT đã được cấp mã của CQT cho người mua

Sau bao lâu thì HĐĐT được cấp mã của CQT?

Trong thời gian tối đa 5 phút kể từ khi tiếp nhận đầy đủ nội dung hóa đơn, hệ thống HĐĐT của TCT sẽ trả kết quả cấp mã

XỬ LÝ SAI SÓT TRÊN HĐĐT

HĐĐT đã cấp mã chưa gửi cho người mua có sai sót thì xử lý như thế nào?

Người bán thực hiện thông báo với cơ quan thuế theo Mẫu số 04/SS-HĐĐT Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 123/2020/NĐ-CP về việc hủy hóa đơn điện tử có mã đã lập có sai sót và lập hóa đơn điện tử mới, ký số gửi cơ quan thuế để cấp mã hóa đơn mới thay thế hóa đơn đã lập để gửi cho người mua.

Xử lý HĐĐT đã gửi cho người mua có sai sót về tên, địa chỉ của người mua, các tiêu thức khác không sai sót?

Người bán thông báo cho người mua về việc hóa đơn có sai sót và không phải lập lại hóa đơn. Người bán thực hiện thông báo với cơ quan thuế về hóa đơn điện tử có sai sót theo Mẫu số 04/SS-HĐĐT Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 123/2020/NĐ-CP, trừ trường hợp hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế có sai sót nêu trên chưa gửi dữ liệu hóa đơn cho cơ quan thuế.

Xử lý HĐĐT đã gửi cho người mua có sai sót về MST, thuế suất, tiền thuế, hàng hóa dịch vụ?

Người bán có thể lựa chọn lập hóa đơn điều chỉnh hoặc lập hóa đơn thay thế cho hóa đơn đã lập. Trường hợp hóa đơn điều chỉnh/thay thế có sai sót thì các lần xử lý tiếp theo sẽ thực hiện theo hình thức đã áp dụng khi xử lý sai sót lần đầu.

HĐĐT điều chỉnh giảm ghi như thế nào?

Trên HĐĐT điều chỉnh giảm được ghi giá trị âm đúng với thực tế điều chỉnh.

ỦY NHIỆM LẬP HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ

Doanh nghiệp có được ủy nhiệm lập hóa đơn điện tử không?

Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác được quyền ủy nhiệm cho bên thứ ba là bên có quan hệ liên kết với người bán, là đối tượng đủ điều kiện sử dụng hoá đơn điện tử và không thuộc trường hợp ngừng sử dụng hóa đơn điện tử theo quy định.

Trình tự, thủ tục ủy nhiệm/chấm dứt ủy nhiệm lập hóa đơn điện tử?

Bên ủy nhiệm và bên nhận ủy nhiệm thực hiện:

  • Lập bằng văn bản (hợp đồng hoặc thỏa thuận);
  • Thông báo cho cơ quan thuế khi đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử. Tại mẫu số 01ĐKTĐ/HĐĐT, các bên ủy nhiệm điền đầy đủ thông tin chứng thư số sử dụng tại Phần 5 “Danh sách chứng thư số sử dụng”; đối với bên nhận ủy nhiệm điền thông tin tên, tổ chức ủy nhiệm và mã số thuế của bên ủy nhiệm tại cột 5 Phần 6 “Đăng ký ủy nhiệm lập hóa đơn”
  • Niêm yết trên website của đơn vị mình hoặc thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng để người mua hàng hóa, dịch vụ được biết về việc ủy nhiệm lập hóa đơn/chấm dứt ủy nhiệm.

CỔNG HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ CỦA CƠ QUAN THUẾ

Địa chỉ Cổng hóa đơn điện tử (HĐĐT) của Cơ quan Thuế là gì?

NNT đăng nhập vào địa chỉ này

Các trường hợp được đăng ký sử dụng HĐĐT thông qua Cổng Thông tin điện tử của Thuế

Điều 15 của Nghị định 123 quy định các trường hợp được đăng ký sử dụng HĐĐT thông qua Cổng TTĐT Tổng cục Thuế, bao gồm:

Thứ nhất, trường hợp DN, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh thuộc diện sử dụng HĐĐT có mã của cơ quan thuế không phải trả tiền dịch vụ thì có thể đăng ký sử dụng HĐĐT thông qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ HĐĐT có mã của cơ quan thuế không phải trả tiền dịch vụ.

Thứ hai, nếu DN là tổ chức kết nối chuyển dữ liệu HĐĐT theo hình thức trực trực tiếp đến cơ quan thuế thì đăng ký sử dụng HĐĐT thông qua Cổng TTĐT Tổng cục Thuế.

 

NỘI DUNG TRÊN HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ

Nội dung cơ bản trên HĐĐT?

HĐĐT cần có 09 nội dung cơ bản như sau:

  1. Tên hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu số hóa đơn;
    1. Số hóa đơn;
    2. Tên, địa chỉ, MST của người bán;
    3. Tên, địa chỉ, MST của người mua (nếu có);
    4. Tên, đơn vị tính, số lượng, đơn giá hàng hóa, dịch vụ, thành tiền chưa có thuế GTGT, thuế suất thuế GTGT, tổng số tiền thuế GTGT theo từng loại thuế suất, tổng cộng tiền thuế GTGT, tổng tiền thanh toán;
    5. Chữ ký của người mua (nếu có), chữ ký của người bán;
    6. Thời điểm lập hóa đơn;
    7. Thời điểm ký số trên HĐĐT;
    8. Mã của CQT đối với HĐĐT có mã của CQT.

Ký hiệu mẫu số hóa đơn là gì?

Ký hiệu mẫu số HĐĐT là một chữ số tự nhiên từ 1 đến 6 để phản ánh loại HĐĐT như sau:

Số 1: HĐĐT giá trị gia tăng;

Số 2: HĐĐT bán hàng;

Số 3: HĐĐT bán tài sản công;

Số 4: HĐĐT bán hàng dự trữ quốc gia;

Số 5: HĐĐT khác là tem điện tử, vé điện tử, thẻ điện tử, phiếu thu điện tử hoặc các chứng từ điện tử có tên gọi khác nhưng có nội dung của HĐĐT theo quy định tại Nghị định số 123/2020/NĐ-CP;

Số 6: Các chứng từ điện tử được sử dụng và quản lý như hóa đơn gồm phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ điện tử, phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý điện tử.

Ký hiệu HĐĐT là gì?

Ký hiệu HĐĐT là nhóm 6 ký tự gồm cả chữ viết và chữ số được quy định như sau:

  • Ký tự đầu tiên: C thể hiện HĐĐT có mã của CQT, K thể hiện HĐĐT không có mã;
  • Hai ký tự tiếp theo là hai (02) chữ số cuối của năm dương lịch;
  • Một ký tự tiếp theo là một (01) chữ cái được quy định là T, D, L, M, N, B, G, H thể hiện loại HĐĐT được sử dụng, cụ thể:

+ Chữ T: HĐĐT do tổ chức, cá nhân đăng ký sử dụng với CQT;

+ Chữ D: Hóa đơn bán tài sản công và hóa đơn bán hàng dự trữ quốc gia hoặc HĐĐT đặc thù không nhất thiết phải có một số tiêu thức do các doanh nghiệp, tổ chức đăng ký sử dụng;

+ Chữ L: HĐĐT của CQT cấp theo từng lần phát sinh;

+ Chữ M: HĐĐT được khởi tạo từ máy tính tiền;

+ Chữ N: phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ điện tử;

+ Chữ B: phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý điện tử;

+ Chữ G: tem, vé, thẻ điện tử là hóa đơn GTGT;

+ Chữ H: tem, vé, thẻ điện tử là hóa đơn bán hàng.

  • Hai ký tự cuối là chữ viết do người bán tự xác định căn cứ theo nhu cầu quản lý.

HĐĐT có mấy liên?

Hóa đơn điện tử nằm dưới dạng điện tử và không có khái niệm liên

Số HĐĐT là gì?

Số HĐĐT là số thứ tự được thể hiện trên hóa đơn khi người bán lập hóa đơn. Số hóa đơn được ghi bằng chữ số Ả-rập có tối đa 8 chữ số, bắt đầu từ số 1 vào ngày 01/01 hoặc ngày bắt đầu sử dụng hóa đơn và kết thúc vào

Ngày đăng: 14:55:43 16/12/2021

Ngày cập nhật mới nhất: 22:11:44 29/08/2023

system

Xin chào, tôi là thành viên của Support MIFI.
“Sự hài lòng của khách hàng là mục tiêu lớn của tôi”

Nội dung liên quan