Hướng dẫn kê khai đối với hoạt động cho thuê tài sản theo TT40/2021

 

CHI CỤC THUẾ KHU VỰC THANH KHÊ – LIÊN CHIỂU TP.ĐÀ NẴNG

  

HƯỚNG DẪN KÊ KHAI THUẾ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ TÀI SẢN THEO

THÔNG TƯ 40-2021 VỚI KỲ THANH TOÁN TỪ NGÀY 01/01/2022

1. Hướng dẫn Kê khai theo kỳ thanh toán/năm …………………………………………………….. 2

2.Tra cứu tờ khai, in tờ khai ……………………………………………………………………………… 12

3.Hướng dẫn viết giấy nộp tiền …………………………………………………………………………. 13

4.KÊ KHAI THUẾ TRÊN PHẦN MỀM HTKK ………………………………………………………….  15

      

 

KÊ KHAI THUẾ TRỰC TUYẾN TRÊN TRANG WEBSIDE thuedientu.gdt.gov.vn

1. Hướng dẫn Kê khai theo kỳ thanh toán/năm (Kỳ thanh toán từ 01/01/2022)

Cần có: Bản scan hợp đồng, hoặc ảnh chụp hợp đồng

 Mã số thuế không phải doanh nghiệp tư nhân, hộ bỏ kinh doanh

 Liên hệ cơ quan thuế để hướng dẫn tạo tài khoản (đối với hợp đồng chưa từng kê khai thuế lần nào. Nếu đã từng kê khai thuế – kể cả theo thông tư 92 thì bỏ qua bước này)

MST kê khai là MST của người cho thuê tài sản Clip hướng dẫn: tại đây

Các bước thực hiện:

 

    • Đăng nhập: mã số thuế, mã kiểm tra, mật khẩu (mật khẩu do cơ quan thuế cấp)
    • Vào Kê khai thuế/Khai thuế cho thuê tài sản

    • Chọn tờ khai: tờ khai 01/TTS – Tờ khai đối với hoạt động cho thuê tài sản (TT40/2021) => Tiếp tục
    • Chọn cục thuế: Đà Nẵng  Chi cục thuế:

Nếu nhà cho thuê ở Thanh Khê chọn: Q. Thanh Khê – CCT KV Thanh Khê- Liên Chiểu

Nếu nhà cho thuê ở Liên Chiểu chọn: Q. Liên Chiểu – CCT KV Thanh Khê- Liên Chiểu Hình thức kê khai:

Chọn 1 trong 2 hình thức kê khai: năm hoặc lần thanh toán

+ Chọn: Năm nếu là thanh toán trọn năm dương lịch, ví dụ 1/1/2022 đến 31/12/2022, như hình bên dưới:

+ Chọn lần thanh toán: nếu thanh toán vài tháng/lần, ví dụ: 3 tháng /lần; 6 tháng /lần…

Từ ngày… đến ngày: nhập lại cho đúng kỳ thanh toán

Ví dụ : kỳ thanh toán từ ngày 01/01/2022 đến 30/06/2022 thì, như hình bên dưới (cho dù hợp đồng từ 01/01/2022 đến 31/12/2025):

Sau khi kê khai xong bước này, nhấn Tiếp tục

Màn hình hiển thị ra TỜ KHAI ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ TÀI SẢN, như hình minh họa bên dưới:

      1. Kiểm tra thông tin phía trên tờ khai: đúng họ tên, mã số thuế, số điện thoại
      2. Tại mục số 10 và 11 điền số CMND/Số hộ chiếu

  – Số CMND (trường hợp cá nhân quốc tịch Việt Nam):

  – Hộ chiếu (trường hợp cá nhân không có quốc tịch Việt Nam):

Sau đó, kéo xuống cuối cùng, kích chọn 01/BK-TTS, như hình bên dưới

Từ [ô 06a] đến [ô 28] điền đầy đủ thông tin.

06a:  Chọn HỢP ĐỒNG (luôn luôn phải chọn hợp đồng)

[07]: điền tên đơn vị thuê tài sản

Tại [ô 08]: Mã số thuế bên thuê tài sản

[09]: Bất động sản (nếu là nhà),  [10]: động sản nếu là xe,…

[11]: Điền số hợp đồng

[12]: Ngày hợp đồng

[13]: Mục đích sử dụng tài sản thuê(*)

[15a]: Địa chỉ

[15b]: chọn phường/xã

[16]: Diện tích sàn cho thuê(*)

Khi bấm vào [ô 17a] thì nó sẽ báo:

Bấm đồng ý, sẽ tự động nhảy vào [ô 17], tại đây:

[17]: nhập đúng kỳ thanh toán hiện tại.

Ví dụ : kỳ thanh toán từ ngày 01/01/2022 đến 30/06/2022 (cho dù hợp đồng từ 01/01/2022 đến 31/12/2025):

Tại [ô 23]: Tích vào ô này nếu thuộc diện phải nộp thuế (tổng doanh thu trong năm trên 100tr)

Cá nhân cho thuê tài sản không phát sinh doanh thu đủ 12 tháng trong năm dương lịch (bao gồm cả trường hợp có nhiều hợp đồng cho thuê) thì mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân cho thuê tài sản không phải nộp thuế GTGT, không phải nộp thuế TNCN là doanh thu tính thuế TNCN của một năm dương lịch (12 tháng); doanh thu tính thuế thực tế để xác định số thuế phải nộp trong năm là doanh thu tương ứng với số tháng thực tế phát sinh cho thuê tài sản.

SAU ĐÓ, KÉO NGƯỢC LẠI [Ô 17a] =>  NHẬP SỐ THÁNG TRONG KỲ THANH TOÁN VÀO và bấm ENTER (phím enter trên bàn phím)

Ví dụ : kỳ thanh toán từ ngày 01/01/2022 đến 30/06/2022 thì đánh số 6; kỳ thanh toán từ ngày 01/01/2022 đến 31/03/2022 thì đánh số 3

Bấm OK => Hệ thống sẽ nhảy thêm 1 dòng nữa, tại đây, ta chọn:

[Ô 19]: điền số tiền thuê 1 tháng vào:

Ví dụ : kỳ thanh toán từ ngày 01/01/2022 đến 30/06/2022 mỗi tháng cho thuê 100tr => điền 100.000.000

Lưu ý: đối với giá thuê là giá đã bao gồm thuế.  Do đó, khi trong hợp đồng ghi giá thuê CHƯA bao gồm thuế thì phải tính thành giá có thuế rồi mới được nhập vào.

GIÁ CÓ THUẾ = GIÁ CHƯA CÓ THUẾ /(1-THUẾ SUẤT)

Xác định số thuế phải nộp: tổng số thuế phải nộp là 10%, trong đó: Thuế GTGT (5%); thuế TNCN (5%).

Ví dụ: 

–                     Giá cho thuê nhà đã bao gồm thuế => Lấy giá đó nhập vào [ô 19]

–                     Giá cho thuê nhà chưa bao gồm thuế => Lấy giá đó/(1-10%) = X, rồi lấy X nhập vào [ô 19]

–                     Giá cho thuê nhà đã bao gồm thuế GTGT nhưng chưa bao gồm thuế TNCN => Lấy giá đó/(1-5%) = X, rồi lấy X nhập vào [ô 19] – Giá cho thuê nhà chưa bao gồm thuế GTGT nhưng đã bao gồm thuế TNCN => Lấy giá đó/(1-5%) = X, rồi lấy X nhập vào [ô 19]

Bấm phím tab (phím tab, trên bàn phím, ngoài cùng, góc bên trái, hàng số 3) hoặc bấm chuột ra phía bên ngoài khung vàng, màn hình hiển thị:

[ô 20]: bấm số tháng thuộc kỳ thanh toán:

Ví dụ : kỳ thanh toán từ ngày 01/01/2022 đến 30/06/2022 thì đánh số 6; kỳ thanh toán từ ngày 01/01/2022 đến 31/03/2022 thì đánh số 3

Kéo xuống dưới cùng, tại [ô 27], dòng trên cùng, chọn hợp đồng kê khai lần đầu, [ô 28] sẽ tự nhảy mã hợp đồng.

Sau đó: bấm HOÀN THÀNH KÊ KHAI

=> bấm KẾT XUẤT XML

=> nút NỘP TỜ KHAI hiển thị

=> bấm tiếp nút NỘP TỜ KHAI

Bước tiếp theo là tải hợp đồng

Nhập số tệp hợp đồng tải lên: số file hợp đồng. Ví dụ 1 file scan thì nhập vào là số 1. Ví dụ là 4 ảnh chụp hợp đồng thì nhập vào số 4

Nhấn vào nút Đính kèm hợp đồng với tờ khai

Nhấn vào ô Browse/chọn tệp, chọn chỗ lưu hợp đồng để tải lên.

Xong nhấn Tiếp tục .

Màn hình nhảy ra ô yêu cầu nhập Mã kiểm tra

Nhập Mã kiểm tra theo ô bên cạnh, nếu không nhìn rõ thì nhấn dấu xoay bên cạnh để đổi mã kiểm tra khác. Xong thì nhấn Tiếp tục Hệ thống gửi tin nhắn mã OTP  về số điện thoại đã đăng ký.

Nhập mã OTP vào ô.

Sau khi gửi mã OTP đi thì hệ thống báo đã gửi tờ khai thành công. Có tin nhắn báo về điện thoại.

Việc khai báo đã hoàn tất.

2. Tra cứu tờ khai, in tờ khai

Vào lại mục Thuê tài sản/ Tra cứu tờ khai 

Ngày gửi từ ngày: 01/01/2018. =>Tra cứu

Màn hình hiển thị thông tin các tờ khai đã gửi trước đó.

Muốn xem lại tờ khai: vào Chi tiết

Nếu muốn in thì Chọn tải về, file chỉ đọc được trên phần mềm Itax Viewer. Muốn tải Itax Viewer thì vào lại trang thuedientu.gdt.gov.vn/Cá nhân. Bên góc phải màn hình. Như hình dưới.

3. Hướng dẫn viết giấy nộp tiền

Mẫu số: 01/BKNT

(Ban hành kèm theo Thông tư số     84/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính)

BẢNG KÊ NỘP THUẾ                                        Mã hiệu: ……………..

Tiền mặt □       Chuyển khoản □                            Số: …………..

Loại tiền:          VND □       USD □          Khác: …………

Người nộp thuế: Tên chủ nhà                        Mã số thuế: Mã số thuế của chủ nhà

Địa chỉ : Số nhà, tên đường, phường của nhà cho thuê          Quận/Huyện: Quận cho thuê nhà Tỉnh, TP: Đà Nẵng

Người nộp thay: (Nếu công ty thuê nhà nộp thuế thay thì mới ghi, không thì bỏ trống)

Địa chỉ: của công ty Quận/Huyện:……………………..  Tỉnh, TP: ……..

Đề nghị NH/ KBNN: ……………………….. trích TK số: ………………………. hoặc thu tiền mặt để nộp

NSNN theo:         TK thu NSNN □      TK tạm thu □        TK thu hồi hoàn thuế GTGT □ vào tài khoản của KBNN: …………………………………………….  Tỉnh, TP:  …………………………………

Nộp theo văn bản của cơ quan có thẩm quyền:

 □ Kiểm toán nhà nước  □ Thanh tra tài chính

 □Thanh tra Chính phủ  □ Cơ quan có thẩm quyền khác □ Tên cơ quan quản lý thu: Chi cục thuế khu vực Thanh Khê – Liên Chiểu

STT Số tờ khai/ Số quyết định/ Số thông báo/ Kỳ thuế/ Ngày quyết định/ Ngày thông báo Nội dung khoản nộp NSNN Số tiền
Từ ngày …./…/… đến ngày  …./…/… Thuế GTGT ( tiểu mục 1701) ….
Từ ngày  …./…/… đến ngày  …./…/… Thuế TNCN ( tiểu mục 1014) ….
Năm ……. Lệ phí môn bài  …..
Tổng số tiền

Tổng số tiền ghi bằng chữ:  

           NGƯỜI NỘP TIỀN                                             NGÂN HÀNG/ KHO BẠC NHÀ NƯỚC

          Ngày… tháng… năm…                                                      Ngày… tháng… năm…

Người nộp tiền     Kế toán trưởng    Thủ trưởng đơn vị     Người thực hiện giao dịch

Trên tờ khai thuế điện tử không có tính lệ phí môn bài. NNT tự tính và nộp vào đầu năm, cách xác định như sau .( xem hướng dẫn tại thông tư 302/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 hướng dẫn về lệ phí môn bài về lệ phí môn bài).

Doanh thu cho thuê 1 năm đã gồm thuế Mức nộp
Trên 100 đến 300 triệu đồng/năm 300.000
Trên 300 đến 500 triệu đồng/năm 500.000
Trên 500 triệu đồng/năm 1.000.000

Địa chỉ nộp tiền:

    • Nhà cho thuê ở Liên Chiểu: nộp tại Agribank CN Liên Chiểu – 136 Nguyễn Lương Bằng hoặc Kho bạc nhà nước quận Liên Chiểu- 44 Ngô Thì Nhậm
    • Nhà cho thuê ở Thanh Khê: nộp tại Agribank CN Thanh Khê – 249 Điện Biên

Phủ hoặc Kho bạc nhà nước quận Thanh Khê  180 Nguyễn Đình Tựu

Mã cơ quan thu: Q. Thanh Khê – Chi cục thuế khu vực Thanh Khê – Liên Chiểu 1054250

Mã cơ quan thu: Q. Liên Chiểu – Chi cục thuế khu vực Thanh Khê – Liên Chiểu 1054324

4. KÊ KHAI THUẾ TRÊN PHẦN MỀM HTKK:

Tải phần mềm HTKK mới nhất về, sau khi đăng nhập và điền thông tin thì chọn Thuế khoán và cho thuê tài sản -> 01/TTS tờ khai thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản (TT40/2021), Theo đó:

    • Nếu Người nộp thuế (NNT) tự kê khai hoặc cá nhân được ủy quyền theo pháp luật dân sự của chủ tài sản thì khi đăng nhập sẽ đăng nhập bằng MST của chủ tài sản Ví dụ: Cô X cho công ty A thuê nhà làm văn phòng, Cô X ủy quyền cho Anh Y kê khai thuế (có ghi rõ trong hợp đồng thuê nhà) => Khi kê khai sử dụng mst của chủ nhà) Nếu công ty khai thay theo pháp luật thuế thì khi đăng nhập sẽ đăng nhập bằng MST của chính công ty đó.

Ví dụ: Cô X cho công ty A thuê nhà làm văn phòng, Cô X đồng ý cho công ty A kê khai thuế (có ghi rõ trong hợp đồng thuê nhà) => Khi kê khai sử dụng mst của công ty)

Chọn phụ lục:

    • Chọn phụ lục 01-1/BK-TTS đối với trường hợp NNT tự kê khai.
    • Chọn phụ lục 01-2/BK-TTS đối với trường hợp doanh nghiệp khai thay cho NNT.

Chọn tờ khai:

    • Tờ khai năm nếu lần thanh toán trọn một năm từ 01/01/2022 đến 31/12/2022
    • Tờ khai tháng nếu lần thanh toán từ tháng
    • Tờ khai theo kỳ thanh toán nếu lần thanh toán từ 02 tháng trở lên.

Ví dụ+ từ 01/01/2022 đến 31/03/2022 hoặc từ 01/01/2022 31/05/2022,…

        • Tờ khai quý nếu lần thanh toán theo từng quý. Ví dụ+ từ 01/01/2022 đến 31/03/2022 thì chọn quý 1/2022 (lưu ý; tháng kết thúc quý không được lớn hơn tháng hiện tại. Nếu hiện đang ở tháng 2 thì không thể điền tháng 3, do đó, có thể chọn lại tờ khai theo kỳ thanh toán).

Sau khi đã chọn được kỳ thanh toán, thực hiện kê khai thuế như sau:

Ví dụ: ở đây là chọn kỳ thanh toán, từ 01/01 đến 30/06/2022. Thanh toán 6 tháng/1 lần, giá cho thuê 100.000.000 vnd

Tích vào một trong hai vị trí trên;

Kéo xuống dưới cùng, chọn phụ lục để thực hiện kê khai thuế. Nếu tích vào ô Cá nhân cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế…-> thì làm bảng kê phụ lục 01-1/BK-TTS (như hình bên dưới).

Nếu tích vào ô Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế khai thuế thay, nộp thuế thay theo pháp luật thuế -> thì làm bảng kê phụ lục 01-2/BK-TTS

Phụ lục hiện ra

Từ [ô 06a] đến [ô 28] điền đầy đủ thông tin.

[06a]:  Chọn HỢP ĐỒNG (luôn luôn phải chọn hợp đồng)

[07]: điền tên đơn vị thuê tài sản

[ô 08]: Mã số thuế bên thuê tài sản

[09]: Bất động sản (nếu là nhà),  [10]: động sản nếu là xe,…

[11]: Điền số hợp đồng

[12]: Ngày hợp đồng

[13]: Mục đích sử dụng tài sản thuê(*)

[15a]: Địa chỉ

[15b]: chọn phường/xã

[16]: Diện tích sàn cho thuê(*)

[17a]: điền số tháng của lần thanh toán. Ví dụ từ 01/01/2022 đến 30/06/2022 thì điền số 6; từ 01/01/2022 đến 31/03/2022 thì điền số3, …

[17] và [18]  : nhập đúng kỳ thanh toán hiện tại.

Ví dụ : kỳ thanh toán từ ngày 01/01/2022 đến 30/06/2022 (cho dù hợp đồng từ 01/01/2022 đến 31/12/2025):

Sau đó kéo đến Tại [ô 23]: Tích vào ô này nếu thuộc diện phải nộp thuế (tổng doanh thu trong năm từ 100tr trở lên)

Quay lại [ô 19]: điền số tiền thuê 1 tháng vào: -> ENTER hoặc kích chuột ra phía ngoài khung đó -> hệ thống sẽ nhảy thêm 1 dòng nữa.

Ví dụ : kỳ thanh toán từ ngày 01/01/2022 đến 30/06/2022 mỗi tháng cho thuê 100tr => điền 100.000.000

Lưu ý: đối với giá thuê là giá đã bao gồm thuế.  Do đó, khi trong hợp đồng ghi giá thuê CHƯA bao gồm thuế thì phải tính thành giá có thuế rồi mới được nhập vào.

GIÁ CÓ THUẾ = GIÁ CHƯA CÓ THUẾ /(1-THUẾ SUẤT)

Xác định số thuế phải nộp: tổng số thuế phải nộp là 10%, trong đó: Thuế GTGT (5%); thuế TNCN (5%).

Ví dụ: 

–                     Giá cho thuê nhà đã bao gồm thuế => Lấy giá đó nhập vào [ô 19]

–                     Giá cho thuê nhà chưa bao gồm thuế => Lấy giá đó/(1-10%) = X, rồi lấy X nhập vào [ô 19]

–                     Giá cho thuê nhà đã bao gồm thuế GTGT nhưng chưa bao gồm thuế TNCN => Lấy giá đó/(1-5%) = X, rồi lấy X nhập vào [ô 19] – Giá cho thuê nhà chưa bao gồm thuế GTGT nhưng đã bao gồm thuế TNCN => Lấy giá đó/(1-5%) = X, rồi lấy X nhập vào [ô 19]

Quay trở lại [ô 06a] ở dòng dưới để lựa chọn nội dung cho phù hợp;

    • Chọn kỳ thanh toán nếu hợp đồng thanh toán bình thường
    • Chọn kỳ thanh toán cuối cùng nếu kỳ thanh toán là kỳ thuê nhà cuối cùng (sau đó kết thúc hợp đồng luôn) hoặc thanh lý hợp đồng trước thời hạn không thuê nữa
    • Chọn trả tiền thanh toán cho cả hợp đồng nếu hợp đồng thuê nhà trả tiền nhà 1 lần duy nhất.

Kéo xuống [ô 27], chọn

    • Chọn hợp đồng kê khai lần đầu nếu kê khai theo từng kỳ thông thường
    • Chọn hợp đồng kê khai có thay đổi giá hoặc hợp đồng kê khai không thay đổi giá (đối với những lần kê khai bổ sung)

Kích chuột ra phía ngoài, [ô 28] sẽ nhảy mã hợp đồng

Nhấn nút Ghi,

Quay lại tờ khai chính sẽ thấy thông tin hiển thị trên tờ khai

=> bấm KẾT XUẤT XML và thực hiện nộp tờ khai trên trang thuedientu.gdt.gov.vn

Cảm ơn bạn đã theo dõi!

Ngày đăng: 10:19:55 25/11/2022

Ngày cập nhật mới nhất: 21:27:44 29/08/2023

admin

Xin chào, tôi là thành viên của Support MIFI.
“Sự hài lòng của khách hàng là mục tiêu lớn của tôi”

Nội dung liên quan