Cách tính thuế thu nhập cá nhân
Căn cứ tính thuế đối với thu nhập chịu thuế từ kinh doanh, từ tiền lương, tiền công
- PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ THEO BIỂU THUẾ LUỸ TIẾN TỪNG PHẦN
(đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công, từ kinh doanh)
Phương pháp tính thuế luỹ tiến từng phần được cụ thể hoá theo Biểu tính thuế rút gọn như sau:
Bậc |
Thu nhập tính thuế /tháng | Thuế suất | Tính số thuế phải nộp | |
Cách 1 |
Cách 2 |
|||
1 | Đến 5 triệu đồng (trđ) | 5% | 0 trđ + 5% TNTT | 5% TNTT |
2 | Trên 5 trđ đến 10 trđ | 10% | 0,25 trđ + 10% TNTT trên 5 trđ | 10% TNTT – 0,25 trđ |
3 | Trên 10 trđ đến 18 trđ | 15% | 0,75 trđ + 15% TNTT trên 10 trđ | 15% TNTT – 0,75 trđ |
4 | Trên 18 trđ đến 32 trđ | 20% | 1,95 trđ + 20% TNTT trên 18 trđ | 20% TNTT – 1,65 trđ |
5 | Trên 32 trđ đến 52 trđ | 25% | 4,75 trđ + 25% TNTT trên 32 trđ | 25% TNTT – 3,25 trđ |
6 | Trên 52 trđ đến 80 trđ | 30% | 9,75 trđ + 30% TNTT trên 52 trđ | 30 % TNTT – 5,85 trđ |
7 | Trên 80 trđ | 35% | 18,15 trđ + 35% TNTT trên 80 trđ | 35% TNTT – 9,85 trđ |
Ví dụ: Bà C có thu nhập từ tiền lương, tiền công trong tháng là 40 triệu đồng và nộp các khoản bảo hiểm là: 7% bảo hiểm xã hội, 1,5% bảo hiểm y tế trên tiền lương. Bà C nuôi 2 con dưới 18 tuổi, trong tháng Bà C không đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học. Thuế thu nhập cá nhân tạm nộp trong tháng của Bà C được tính như sau:
– Thu nhập chịu thuế của Bà C là 50 triệu đồng.
– Bà C được giảm trừ các khoản sau:
+ Giảm trừ gia cảnh cho bản thân: 11 triệu đồng
+ Giảm trừ gia cảnh cho 02 người phụ thuộc (2 con):
4,4 triệu đồng × 2 = 8,8 triệu đồng
+ Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế:
50 triệu đồng × (7% + 1,5%) = 4,25 triệu đồng
Tổng cộng các khoản được giảm trừ:
11 triệu đồng + 8.8 triệu đồng + 4,25 triệu đồng = 24.05 triệu đồng
– Thu nhập tính thuế của Bà C là: 50 triệu đồng – 24.05 triệu đồng = 25.95 triệu đồng
– Số thuế phải nộp:
Cách 1: Số thuế phải nộp tính theo từng bậc của Biểu thuế lũy tiến từng phần:
+ Bậc 1: thu nhập tính thuế đến 5 triệu đồng, thuế suất 5%:
5 triệu đồng × 5% = 0,25 triệu đồng
+ Bậc 2: thu nhập tính thuế trên 5 triệu đồng đến 10 triệu đồng, thuế suất 10%:
(10 triệu đồng – 5 triệu đồng) × 10% = 0,5 triệu đồng
+ Bậc 3: thu nhập tính thuế trên 10 triệu đồng đến 18 triệu đồng, thuế suất 15%:
(18 triệu đồng – 10 triệu đồng) × 15% = 1,2 triệu đồng
+ Bậc 4: thu nhập tính thuế trên 18 triệu đồng đến 32 triệu đồng, thuế suất 20%:
(25,95 triệu đồng – 18 triệu đồng) × 20% = 1,59 triệu đồng
– Tổng số thuế Bà C phải tạm nộp trong tháng là:
0,25 triệu đồng + 0,5 triệu đồng + 1,2 triệu đồng + 1,59 triệu đồng = 3,54 triệu đồng
Cách 2: Số thuế phải nộp tính theo phương pháp rút gọn:
Thu nhập tính thuế trong tháng 20,4 triệu đồng là thu nhập tính thuế thuộc bậc 4. Số thuế thu nhập cá nhân phải nộp như sau:
25.95 triệu đồng × 20% – 1,65 triệu đồng = 3,54 triệu đồng
- Quy đổi thu nhập không bao gồm thuế thành thu nhập tính thuế
(đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công)
Công thức xác định thu nhập làm căn cứ quy đổi:
Thu nhập làm căn cứ quy đổi = Thu nhập thực nhận + Các khoản trả thay – Các khoản giảm trừ |
Trong đó:
– Thu nhập thực nhận là tiền lương, tiền công không bao gồm thuế mà người lao động nhận được hàng tháng.
– Các khoản trả thay là các khoản lợi ích bằng tiền hoặc không bằng tiền do người sử dụng lao động trả cho người lao động theo hướng dẫn tại điểm đ, khoản 2, Điều 2 Thông tư này.
– Các khoản giảm trừ bao gồm: giảm trừ gia cảnh; giảm trừ đóng bảo hiểm, quỹ hưu trí tự nguyện; giảm trừ đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học
BẢNG QUY ĐỔI
THU NHẬP KHÔNG BAO GỒM THUẾ RA THU NHẬP TÍNH THUẾ
(đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công)
Stt | Thu nhập làm căn cứ quy đổi/tháng
(viết tắt là TNQĐ) |
Thu nhập tính thuế |
1 | Đến 4,75 triệu đồng (trđ) | TNQĐ/0,95 |
2 | Trên 4,75 trđ đến 9,25trđ | (TNQĐ – 0, 25 trđ)/0,9 |
3 | Trên 9,25 trđ đến 16,05trđ | (TNQĐ – 0,75 trđ )/0,85 |
4 | Trên 16,05 trđ đến 27,25 trđ | (TNQĐ – 1,65 trđ)/0,8 |
5 | Trên 27,25 trđ đến 42,25 trđ | (TNQĐ – 3,25 trđ)/0,75 |
6 | Trên 42,25 trđ đến 61,85 trđ | (TNQĐ – 5,85 trđ)/0,7 |
7 | Trên 61,85 trđ | (TNQĐ – 9,85 trđ)/0,65 |
Ví dụ 5: Năm 2021, theo hợp đồng lao động ký giữa Ông D và Công ty X thì Ông D được trả lương hàng tháng là 50 triệu đồng, ngoài tiền lương Ông D được công ty X trả thay phí hội viên câu lạc bộ thể thao 1 triệu đồng/tháng. Ông D phải đóng bảo hiểm bắt buộc là 1,5 triệu đồng/tháng. Công ty X chịu trách nhiệm nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định thay cho ông D. Trong năm Ông D chỉ tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân, có 2 người phụ thuộc và không phát sinh đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học.
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp hàng tháng của Ông D như sau:
– Thu nhập làm căn cứ quy đổi là: 50 triệu + 1 triệu – (11 triệu + 2×4,4 triệu +1,5) = 29.7 triệu
– Thu nhập tính thuế (xác định theo Phụ lục số 02/PL-TNCN) là: (29,7 triệu – 3,25 triệu)/0,75 = 35,267 triệu
– Thuế thu nhập cá nhân Ông D phải nộp (áp dụng cách tính thuế rút gọn theo Phụ lục số 01/PL-TNCN) là: 35.267 triệu*25% – 3,25 triệu = 5,567 triệu
Ngày đăng: 11:39:52 29/07/2022
Ngày cập nhật mới nhất: 14:02:58 14/04/2023
Leave a Message