Phê duyệt kết quả xếp hạng Chỉ số cải cách hành chính năm 2022
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TỈNH BÌNH ĐỊNH | Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
_________ | _________ |
Số: 264 /QĐ-UBND | Bình Định, ngày tháng năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt kết quả xếp hạng Chỉ số cải cách hành chính năm 2022 của các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và một số cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh.
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019.
Căn cứ Quyết định số 2535/QĐ-UBND ngày 11 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Bộ Chỉ số đánh giá kết quả cải cách hành chính của các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và một số cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 3241/QĐ-UBND ngày 05 tháng 10 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2022 của các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và một số cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Hội đồng thẩm định, xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2022 tại Tờ trình số 02/TTr-HĐTĐ ngày 19 tháng 01 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kết quả xếp hạng Chỉ số cải cách hành chính năm 2022 của các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và một số cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
1. Khối các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.
XẾP HẠNG |
TÊN CƠ QUAN | Điểm thẩm định |
Điểm điều tra xã hội học |
Tổng điểm đạt được |
CHỈ SỐ CCHC (%) |
|
Khảo sát ĐB HĐND tỉnh; CBCCVC lãnh đạo |
Chỉ số hài lòng của người dân và tổ chức |
|||||
1 | Sở Nội vụ | 59,30 | 6,56 | 29,21 | 95,07 | 95,07% |
2 | Sở Tư pháp | 57,94 | 5,85 | 29,80 | 93,59 | 94,54% |
3 | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
41,50 | 6,86 | – | 48,36 | 93,00% |
4 | Sở Thông tin và Truyền thông |
57,37 | 5,99 | 29,39 | 92,75 | 92,75% |
5 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 55,66 | 5,74 | 29,21 | 90,61 | 91,53% |
6 | Sở Công Thương | 56,33 | 6,01 | 28,07 | 90,41 | 91,32% |
7 | Sở Xây dựng | 57,76 | 5,89 | 26,71 | 90,36 | 91,27% |
8 | Sở Tài chính | 56,90 | 6,71 | 25,82 | 89,43 | 91,26% |
9 | Sở Ngoại vụ | 56,00 | 5,71 | – | 61,71 | 90,75% |
10 | Sở Giao thông vận tải | 55,66 | 5,86 | 26,72 | 90,32 | 90,32% |
11 | Sở Khoa học và Công nghệ | 55,18 | 5,74 | 28,27 | 89,18 | 89,19% |
12 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 55,91 | 6,44 | 25,13 | 87,48 | 88,36% |
13 | Sở Văn hóa và Thể thao | 54,34 | 5,64 | 28,06 | 88,04 | 88,04% |
14 | Sở Du lịch | 53,46 | 5,64 | 27,09 | 86,19 | 87,95% |
15 | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
55,89 | 5,86 | 26,13 | 87,88 | 87,88% |
16 | Sở Tài nguyên và Môi trường |
55,33 | 5,80 | 25,53 | 86,66 | 86,66% |
17 | Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh |
55,83 | 5,63 | 25,12 | 86,58 | 86,58% |
18 | Thanh tra tỉnh | 37,97 | 6,09 | – | 44,06 | 84,73% |
19 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
53,74 | 5,85 | 24,58 | 84,17 | 84,17% |
20 | Sở Y tế | 52,28 | 5,75 | 26,13 | 84,16 | 84,16% |
21 | Ban Dân tộc tỉnh | 37,38 | 5,64 | – | 43,02 | 82,73% |
Giá trị trung bình | 89,16% |
2. Khối Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
XẾP HẠNG |
UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ |
Điểm thẩm định |
Điểm điều tra xã hội học |
Tổng điểm đạt được |
CHỈ SỐ CCHC (%) |
|
Khảo sát ĐB HĐND; CBCCVC lãnh đạo |
Chỉ số hài lòng của người dân và tổ chức |
|||||
1 | Hoài Nhơn | 55,46 | 6,67 | 26,28 | 88,41 | 88,41% |
2 | Hoài Ân | 53,53 | 6,39 | 25,35 | 85,27 | 85,27% |
3 | An Lão | 51,66 | 5,99 | 27,45 | 85,10 | 85,10% |
4 | Vĩnh Thạnh | 51,79 | 6,00 | 28,49 | 84,28 | 84,28% |
5 | Vân Canh | 48,93 | 5,27 | 28,30 | 82,50 | 82,50% |
6 | Quy Nhơn | 51,30 | 6,50 | 24,14 | 81,94 | 81,94% |
7 | An Nhơn | 48,54 | 7,26 | 24,73 | 80,53 | 80,53% |
8 | Tây Sơn | 46,91 | 5,60 | 26,42 | 78,93 | 78,93% |
9 | Phù Cát | 46,95 | 5,88 | 26,09 | 78,92 | 78,92% |
10 | Tuy Phước | 46,78 | 5,82 | 23,43 | 76,03 | 76,03% |
11 | Phù Mỹ | 43,87 | 6,10 | 26,05 | 76,02 | 76,02% |
Giá trị trung bình | 81,63% |
3. Khối các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh.
XẾP HẠNG |
TÊN CƠ QUAN | Điểm thẩm định |
Điểm điều tra xã hội học |
Tổng điểm đạt được |
CHỈ SỐ CCHC (%) |
|
Khảo sát ĐB HĐND tỉnh; CBCCVC lãnh đạo |
Chỉ số hài lòng của người dân và tổ chức |
|||||
1 | Kho bạc Nhà nước tỉnh | 24,23 | 14,63 | 43,37 | 82,23 | 82,23% |
2 | Cục Thuế tỉnh | 25,35 | 15,83 | 40,07 | 81,25 | 81,25% |
3 | Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh |
23,48 | 14,73 | 42,91 | 81,12 | 81,12% |
4 | Bảo hiểm xã hội tỉnh | 24,47 | 15,70 | 40,59 | 80,76 | 80,76% |
5 | Cục Hải quan tỉnh | 24,16 | 14,30 | 37,17 | 75,63 | 75,63% |
Giá trị trung bình | 80,20% |
(Phụ lục kết quả Chỉ số cải cách hành chính năm 2022 kèm theo Quyết định này)
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nội vụ chịu trách nhiệm:
1. Căn cứ nội dung Quyết định này, phê duyệt Báo cáo đánh giá kết quả Chỉ số cải cách hành chính năm 2022. Trên cơ sở đó, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương khắc phục những tồn tại, hạn chế nhằm nâng cao kết quả, chất lượng công tác cải cách hành chính trong thời gian tới. Thời gian hoàn thành trước ngày 15 tháng 02 năm 2023.
2. Tham mưu, đề xuất việc đánh giá, phân loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2022 của Người đứng đầu các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố theo quy định tại Điều 11 Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 04 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh (được sửa đổi, bổ sung tại Điều 1 Quyết định số
21/2021/QĐ-UBND ngày 10 tháng 6 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh). Thời gian hoàn thành trước ngày 10 tháng 02 năm 2023.
Điều 3. Các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức quán triệt, phân tích, đánh giá, rút kinh nghiệm về kết quả Chỉ số cải cách hành chính năm 2022 của cơ quan, đơn vị mình và có giải pháp khắc phục, cải thiện, nâng cao kết quả trong các năm tiếp theo.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./
Ngày đăng: 13:08:49 22/03/2023
Ngày cập nhật mới nhất: 20:47:14 29/08/2023
admin
Xin chào, tôi là thành viên của Support MIFI.
“Sự hài lòng của khách hàng là mục tiêu lớn của tôi”
Leave a Message