Matbao-invoice

Nghiệp vụ kế toán thanh toán là gì? Có bao nhiêu loại?

Nghiệp vụ kế toán thanh toán là một trong những nghiệp vụ quan trọng, không thể thiếu trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

Nghe qua thì kế toán thanh toán tưởng như là công việc khá dễ dàng vì chỉ xoay quanh vấn đề thu chi tiền. Tuy nhiên, thực chất nghiệp vụ kế toán thanh toán là gì?

Nghiệp vụ kế toán thanh toán là gì?

Nhiều người băn khoăn không biết nghiệp vụ kế toán là gì?

Kế toán thanh toán là người thực hiện các chứng từ thu, chi bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản khi có các nhu cầu thanh toán trong công ty. Khách hàng có thể đến thẳng công ty để thanh toán trực tiếp cho phòng kế toán hoặc có thể thanh toán gián tiếp qua ngân hàng. Cụ thể:

Công việc của kế toán thanh toán

Công việc cụ thể của kế toán thanh toán

Kế toán thanh toán có nhiệm vụ:

Quản lý các khoản thu trong doanh nghiệp:

Quản lý các khoản chi trong doanh nghiệp

Quản lý quỹ tiền mặt

>>> Có thể bạn muốn biết các công việc của nghiệp vụ kế toán thuế

Làm nghiệp vụ kế toán thanh toán cần có yêu cầu gì?

Kế toán thanh toán cần nắm vững nghiệp vụ kế toán.

Tương tự như kế toán khác, làm nghiệp vụ kế toán thanh toán cần có yêu cầu như sau:

Kế toán hóa các nghiệp vụ thanh toán 

Nghiệp vụ kế toán thanh toán tạm ứng

Nghiệp vụ kế toán thanh toán tạm ứng vô cùng quan trọng.

Các loại tài khoản sử dụng

TK 312 “ Tạm ứng”: Phản ánh các khoản tạm ứng và tình hình thanh toán tạm ứng của công chức, viên chức trong nội bộ đơn vị.

Kết cấu:

Bên Nợ: các khoản tiền đã tạm ứng trong kỳ.

Bên Có:

Nguyên tắc quản lý:

Nhiệm vụ kế toán tạm ứng:

Phương pháp kế toán

Xuất tiền hoặc vật tư tạm ứng cho viên chức, nhân viên:

Thanh toán số chi tạm ứng trên cơ sở bảng thanh toán tạm ứng theo số thực chi do người nhận tạm ứng lập kèm theo chứng từ gốc:

Các khoản tạm ứng chi không hết, nhập lại quỹ hoặc trừ vào lương:

Bạn có muốn đọc thêm nghiệp vụ kế toán ngân hàng

Nghiệp vụ kế toán thanh toán với Công nhân viên chức & các đối tượng khác

Kế toán thanh toán cần nắm vững nghiệp vụ kế toán thanh toán với Công nhân viên chức & các đối tượng khác.

Tài khoản sử dụng 

TK 334 – Phải trả viên chức:

Được sử dụng để theo dõi tình hình thanh toán tiền lương và các khoản khác với công chức, viên chức trong đơn vị.

TK 334 có kết cấu như sau:

Bên Nợ: Các khoản khấu trừ vào tiền lương, sinh hoạt phí, học bổng của công nhân viên và các đối tượng khác trong đơn vị hành chính sự nghiệp.

Tiền lương và các khoản khác đã trả cho công nhân viên và các đối tượng khác.

Bên Có: Tiền lương và các khoản khác phải trả cho công nhân viên và các đối tượng khác.

TK 334 có 2 tài khoản cấp 2

TK 332 – các khoản phải nộp theo lương: phản ánh tình hình trích lập và sử dụng các khoản trích theo lương tại đơn vị.

>>> Xem thêm: Bảng cân đối kế toán là gì? Có ý nghĩa như thế nào?

Kết cấu:

Bên Nợ: kinh phí công đoàn, bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội đã nộp.

Bảo hiểm xã hội trả trực tiếp cho các đối tượng trong đơn vị.

Bên Có: Trích kinh phí công đoàn, bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội theo lương.

Số tiền bảo hiểm xã hội được cơ quan bảo hiểm cấp để chi trả cho các đối t\ựng được hưởng bảo hiểm xã hội tại đơn vị.

Dư Có: số còn phải nộp cơ quan quản lý quỹ,

Dư Nợ (nếu có): nộp thừa hoặc vượt chi chưa được cấp bù.

TK 332 có các TK chi tiết:

Phương pháp kế toán

Tính tiền lương, tiền thưởng, phụ cấp phải trả công, nhân viên:

Bảo hiểm xã hội trả thay lương: Nợ TK 3321, Có TK 334.

Khấu trừ vào lương các khoản tạm ứng, thuế thu nhập cá nhân, tiền nước, điện, tiền nhà…

Thanh toán tiền lương, thưởng, học bổng, sinh hoạt phí cho cán bộ

Trích các khoản trích theo lương căn cứ vào bảng thanh toán lương

Đơn vị chuyển tiền nộp bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn hoặc mua thẻ bảo hiểm y tế

Khi nhận tiền của cơ quan bảo hiểm xã hội cấp bù:

Chi tiêu kinh phí công đoàn tại cơ sở:

Tiền phạt nộp chậm bảo hiểm

>>> Cần nắm rõ các bảng tài khoản kế toán dưới đây:

Nghiệp vụ kế toán các khoản phải thu của khách hàng

TK 311 được sử dụng trong nghiệp vụ kế toán các khoản phải thu của khách hàng.

Tài khoản sử dụng 

TK 311 – các khoản phải thu: phản ánh các khoản phải thu và tình hình thanh toán các khoản phait thu đối với khách hàng, đơn vị, cá nhân trong và ngoài đơn vị

Kết cấu:

Bên nợ:

Bên có:

Số dư bên nợ: các khoản còn phải thu.

Tài khoản 331 chi tiết thành 3 tài khoản cấp 2:

Nhiệm vụ kế toán các khoản phải thu:

Phương pháp kế toán

Khi bán sản phẩm hàng hóa, dịch vụ của hoạt động sản xuất kinh doanh:

Lưu ý đồng thời phải phản ánh cả giá vốn.

Khi thu tiền, nhận tiền ứng trước của khách hàng: Nợ TK 111, 112. Có TK 3111

Khi thanh lý, nhượng bán tài sản cố định:

Phản ánh số thu về thanh lý, nhượng bán:

Thanh lý, nhượng bán vật tư thừa:

Phản ánh doanh thu:

Phản ánh giá vốn:

Cuối kỳ đối chiếu công nợ và lập chứng từ bù trừ: nợ TK 3311, có TK 3111.

Nghiệp vụ kế toán các khoản phải trả người bán

Tài khoản sử dụng 

TK 331 – các khoản phải trả:

Bên Nợ:

Bên Có:

Dư Có: số tiền còn phải trả cho các đối tượng và giá trị tài sản thừa chờ xử lý

Dư Nợ: Số tiền phải thu ở các đối tượng ( do trả thừa hoặc đặt trước)

TK 331 được chi tiết thành các tiểu khoản sau:

Nhiệm vụ kế toán các khoản phải trả:

Phương pháp kế toán

Mua vật tư, tài sản, dịch vụ sử dụng cho hoạt động sự nghiệp, dự án hoặc kinh doanh chịu VAT trưc tiếp, chưa trả tiền:
Mua vật tư, tài sản, dịch vụ phục vụ cho sản xuất kinh doanh chịu VAT theo phương pháp khấu trừ, chưa trả tiền:
Khi thanh toán hoặc đặt trước tiền cho nhà cung cấp, ghi:

Trong trường hợp thanh toán bằng dự toán kinh phí hoạt động hoặc dự toán kinh phí dự án, ngoài bút toán trên, kế toán ghi giảm số dự toán đã rút.

Nghiệp vụ kế toán tạm ứng của kho bạc

Tài khoản sử dụng 

TK 336 – tạm ứng kinh phí dùng để phản ánh số kinh phí đã tạm ứng của kho bạc và việc thanh toán số kinh phí đã tạm ứng đó trong thời gian dự toán chi ngân sách chưa được các cấp có thẩm quyền giao. Kết cấu:

Bên Nợ:

Bên Có: Các khoản kinh phí đã nhận tạm ứng của kho bạc.

Số dư bên Có: Các khoản kinh phí đã tạm ứng qua kho bạc nhà nước chưa thanh toán.

Phương pháp kế toán

Đối với các đơn vị hành chính sự nghiệp, khi dự toán chi ngân sách chưa được cấp có thẩm quyền giao và được kho bạc nhà nước cho tạm ứng.

Để nhập quỹ, thanh toán mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ, trả nợ:

Để sử dụng trực tiếp chi hoạt động, dự án, chi theo đơn đặt hàng, đầu tư xây dựng cơ bản, ghi:

Khi đơn vị được cấp có thẩm quyền giao dự toán, ghi:

Khi đơn vị tiến hành thanh toán với kho bạc nhà nước về số tiền tạm ứng bằng kinh phí được cấp theo dự toán, ghi:

Các khoản tạm ứng đơn vị đã nộp trả lại kho bạc nhà nước, ghi:

Nghiệp cụ kế toán thanh toán các khoản kinh phí cho cấp dưới

Tài khoản sử dụng trong ghiệp cụ kế toán thanh toán các khoản kinh phí cho cấp dưới là TK 341.

Tài khoản sử dụng 

TK 341- kinh phí cấp cho cấp dưới: dùng để kế toán số kinh phí đã cấp hoặc chuyển trực tiếp cho cấp dưới và tình hình quyết toán kinh phí đã cấp cho cấp dưới. Tài khoản này chỉ sử dụng ở đơn vị cấp trên, được mở chi tiết theo từng đơn vị cấp dưới và từng loại nguồn kinh phí. TK 341 có kết cấu như sau:

Bên Nợ: số kinh phí đã cấp hoặc đã chuyển cho cấp dưới

Bên Có: số kinh phí đã cấp hoặc đã chuyển cho cấp dưới

Dư Nợ: Số kinh phí đã cấp cho cấp dưới còn lại chưa quyết toán.

Phương pháp kế toán

Ghi nhận số kinh phí hoạt động, kinh phí dự án, vốn xây dựng cơ bản đã cấp cho cấp dưới:
Khi báo cấp quyết toán kinh phí đã sử dụng hay quyết toán công trình xây dựng cơ bản của cấp dưới được duyệt, ghi giảm trực tiếp nguồn kinh phí của cấp trên:
Trường hợp cấp dưới nhận kinh phí trực tiếp từ các nguồn khác như viện trợ, tài trợ, ngân sách địa phương ủng hộ…, kế toán cấp trên ghi tăng số kinh phí cho cấp dưới, đồng thời ghi tăng nguồn kinh phí:
Nếu cấp trên cấp kinh phí cho cấp dưới bằng dự toán kinh phí, kế toán cấp trên ghi:
Đối với số kinh phí đã cấp cho cấp dưới, nếu cấp dưới chi không hết phải thu hồi, cấp trên ghi:

Bài viết trên đây của MIFI giúp bạn hiểu rõ công việc của một kế toán thanh toán và cách kế toán hóa nghiệp vụ thanh toán. Những kiến thức này hết sức bổ ích và cần thiết đối với kế toán đấy.

>>> Có thể xem thêm bài viết liên quan: Hướng dẫn quyết toán thuế doanh nghiệp quy trình thủ tục chi tiết