Cách hạch toán hóa đơn điều chỉnh giảm như thế nào là đúng theo quy định của Cục Thuế về nội dung giảm 2% thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo Nghị định 15/2022/NĐ-CP và Nghị quyết 43/2022/QH15.
Cục Thuế vừa có văn bản hướng dẫn người nộp thuế về nội dung giảm 2% thuế GTGT
Khi phát hiện sai sót trong việc kê khai hóa đơn, doanh nghiệp cần lưu ý khi quyết toán thuế và hạch toán điều chỉnh giảm thuế GTGT đầu vào. Mỗi trường hợp cụ thể sẽ có cách kê khai điều chỉnh khác nhau. Để hiểu rõ hơn về hạch toán hóa đơn điều chỉnh giảm, bạn hãy tìm hiểu ngay bài viết dưới đây của MIFI nhé.
1. Quy định về điều chỉnh giảm trong doanh thu
Tùy vào mỗi trường hợp mà doanh nghiệp sẽ thực hiện điều chỉnh phát sinh phù hợp
Dựa theo Khoản 1 Điều 81 của Thông tư 200 về việc điều chỉnh giảm doanh thu, doanh nghiệp cần lưu ý một số vấn đề:
Đối với các khoản chiết khấu thương mại, hàng bán trả lại hoặc giảm giá hàng bán phát sinh cùng kỳ với tiêu thụ sản phẩm thì kế toán cần thực hiện hạch toán hóa đơn điều chỉnh giảm doanh thu của kỳ phát sinh.
Đối với hàng hóa, sản phẩm đã tiêu thụ ở các kỳ trước và đến kỳ sau mới phát sinh chiết khấu thương mại, trả hàng hoặc giảm giá thì kế toán điều chỉnh theo nguyên tắc:
- Nếu như giảm giá, chiết khấu thương mại hoặc trả hàng phát sinh trước thời điểm phát hành báo cáo tài chính thì doanh nghiệp cần điều chỉnh phát sinh sau ngày lập bảng cân đối kế toán, ghi giảm doanh thu trên báo cáo tài chính của kỳ trước.
- Nếu như giảm giá, chiết khấu thương mại hoặc trả hàng phát sinh sau thời điểm phát hành báo cáo tài chính thì kế toán ghi giảm doanh thu của kỳ sau.
>> Đọc thêm:
2. Hướng dẫn cách hạch toán hóa đơn điều chỉnh giảm
Hiện nay có 3 cách phổ biến để hạch toán hóa đơn điều chỉnh giảm, đó là:
2.1 Chiết khấu thương mại, giảm giá bán hàng thực tế
Doanh nghiệp khi phải bán giảm giá hay chiết khấu thương mại
Trường hợp hàng hóa, sản phẩm đã bán phải giảm giá, chiết khấu thương mại cho người mua (người mua ở đây không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp) thì kế toán cần ghi tại khoản giảm giá cho người mua là:
Nợ TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu (5211, 5213)
Có các TK 111, 112, 131,…
Trường hợp sản phẩm, hàng hóa đã phải chiết khấu thương mại, giảm giá cho người mua thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thì doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ sẽ ghi là:
Nợ TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu (5211, 5213)
Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (thuế GTGT đầu ra được giảm)
Có các TK 111, 112, 131,…
2.2 Hàng bán bị trả lại
Cách để hạch toán hóa đơn điều chỉnh giảm đối với hàng bị trả lại như sau:
- Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên sẽ ghi:
Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
Nợ TK 155 – Thành phẩm.
Nợ TK 156 – Hàng hóa.
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán.
- Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ sẽ ghi:
Nợ TK 611 – Mua hàng đối với hàng hóa.
Nợ TK 631 – Giá thành sản xuất đối với sản phẩm.
Có TK 632 – Giá vốn hàng hóa.
- Trường hợp hàng hóa, sản phẩm thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ sẽ ghi:
Nợ TK 5212 – Hàng bán bị trả lại (Giá bán chưa có thuế GTGT).
Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311) (Thuế GTGT hàng bị trả lại).
Có các TK 111, 112, 131,…
- Trường hợp hàng hóa, sản phẩm không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp thì số tiền thanh toán với người mua về hàng bán bị trả lại sẽ ghi là:
Nợ TK 5212 – Hàng bán bị trả lại.
Có các TK 111, 112, 131,…
- Nếu các chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại thì ghi:
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng.
Có các TK 111, 112, 141, 334,…
2.3 Kết chuyển cuối kỳ
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển tổng số giảm trừ doanh thu phát sinh trong kỳ sang tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thì ghi:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Có TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu.
>>>Xem thêm Hệ thống tài khoản theo thông tư 133
3. Ví dụ thực tế về hạch toán điều chỉnh giảm
Để hiểu rõ hơn, bạn có thể tham khảo về ví dụ thực tế để hạch toán điều chỉnh giảm
Để minh họa nghiệp vụ hạch toán hóa đơn điều chỉnh giảm, bạn hãy tham khảo qua ví dụ thực tế dưới đây.
Ngày 5/1/2021, công ty có xuất bán cho khách hàng với số hóa đơn là 000217 và ký hiệu TS/12P:
STT | Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị tính |
Đơn vị tính | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6=4×5 |
01 | Laptop Lenovo Thinkpad | Chiếc | 10 | 7.000.000 | 70.000.000 |
02 | Sạc Laptop Lenovo | Chiếc | 10 | ||
Cộng tiền hàng: 70.000.000 | |||||
Thuế suất GTGT: 10%, Tiền thuế GTGT: 7.000.000 | |||||
Tổng cộng tiền thanh toán: 77.000.000
Số tiền bằng chữ: Bảy mươi bảy triệu đồng chẵn |
Hóa đơn này được kê khai vào tháng 1 năm 2021, nhưng đến ngày 5/6/2021 thì công ty phát hiện bị sai đơn giá (thực tế giá là 6.900.000đ) nên kế toán sẽ phải lập biên bản điều chỉnh và xuất hóa đơn điều chỉnh giảm như sau:
STT | Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị tính |
Đơn vị tính | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
01 | Điều chỉnh giảm đơn giá của hóa đơn 000217, ký hiệu TS/12P ngày 5/1/2021 từ 7.000.000 thành 6.900.000 | Chiếc | 10 | 100.000 | 1.000.000 |
Cộng tiền hàng: 1.000.000 | |||||
Thuế suất GTGT: 10%, Tiền thuế GTGT: 100.000 | |||||
Tổng cộng tiền thanh toán: 1.100.000
Số tiền bằng chữ: Một triệu một trăm nghìn đồng chẵn |
Dựa vào hóa đơn điều chỉnh, kế toán của công ty sẽ thực hiện hạch toán hóa đơn điều chỉnh giảm doanh thu như sau:
- Bên bán sẽ thực hiện hạch toán giảm doanh thu và thuế GTGT phải nộp:
Nợ TK 511: 1.000.000
Nợ TK 33311: 100.000
Có TK 131: 1.100.000.
- Bên mua sẽ làm hạch toán giảm giá trị hàng hóa và thuế GTGT vì hàng còn tồn kho:
Nợ TK 111, 112, 331: 1.100.000
Có TK 156: 1.000.000
Có TK 1331: 100.000
Trên đây là những hướng dẫn cách để hạch toán hóa đơn điều chỉnh giảm cho doanh nghiệp. Nếu còn thắc mắc hay muốn hỗ trợ, bạn hãy liên hệ với MIFI qua Hotline nhé!